1. HÀNG ĐẦU
  2. THỂ LOẠI:TỪ VÀ NGỮ PHÁP
  3. gomen ne / sumimasen / shitsurei itashimashita… Cách bày tỏ sự xin lỗi bằng tiếng Nhật

apologize

gomen ne / sumimasen / shitsurei itashimashita… Cách bày tỏ sự xin lỗi bằng tiếng Nhật

25/6/2021

  • Facebook
  • Twitter
  • reddit
  • Copy link
    Copied

Có những cách diễn đạt nào cho cách diễn đạt xin lỗi trong tiếng Nhật, “ご め ん な さ い” (gomen'nasai)? Trong tiếng Nhật, cần sử dụng các cách diễn đạt khác nhau khi bạn xin lỗi trong cuộc sống hàng ngày và trong kinh doanh. Hãy học cách sử dụng tiếng Nhật phù hợp với người mà bạn xin lỗi và hoàn cảnh bạn đang gặp phải.

1. ご め ん ね (gomen ne)

“ご め ん ね” (gomen ne) là một phiên bản ít trang trọng hơn của “ご め ん な さ い” (gomen'nasai). Nó được sử dụng cho những người rất thân thiết như gia đình và bạn bè. Ngoài ra, “ね” (ne) của “ご め ん ね” (gomen ne) mang một ấn tượng nhẹ nhàng và trẻ con, vì vậy nó hiếm khi được sử dụng khi trẻ em xin lỗi người lớn.

Thí d

昨日 は 意 地 悪 し て ご め ん ね。

Kinō wa ijiwaru shite gomen ne.

Xin lỗi vì đã xấu tính ngày hôm qua.

Thí d

待 ち 合 わ せ に 遅 れ て ご め ん ね。

Machiawase ni okurete gomen ne.

Tôi xin lỗi vì tôi đã đến muộn cuộc họp.

Thí d

メ ー ル の 返 信 が 遅 く て ご め ん ね。

Mēru no henshin ga osokute gomen ne.

Xin lỗi vì đã trả lời email muộn.

2. す み ま せ ん (sumimasen)

“す み ま せ ん” (sumimasen) là một cách diễn đạt để nói lên “sự hối tiếc” vì một sai lầm hoặc thất bại nhỏ. Nó chủ yếu được sử dụng cho bạn bè thân thiết và gia đình. Nó cũng có thể được sử dụng trong các tình huống kinh doanh, nhưng vì nó có cảm giác hơi thân mật, nó thường được sử dụng cho đồng nghiệp, đàn em và cấp trên thân thiết trong cùng một công ty. Nếu bạn sử dụng nó khi bạn mắc lỗi lớn hoặc gây nhiều phiền toái cho khách hàng, bạn có thể bị nhầm lẫn như không phản ánh lại. Bạn cần phải cẩn thận về việc bạn sử dụng nó cho ai và khi bạn sử dụng nó.

Thí d

お 待 た せ し て す み ま せ ん。

O matase shite sumimasen.

Tôi xin lỗi vì đã để bạn chờ đợi.

Thí d

帰 り が 遅 く な っ て す み ま せ ん。

Kaeri ga osoku natte sumimasen.

Xin lỗi vì đã về muộn.

Thí d

夜 遅 く に 電話 し て す み ま せ ん。

Yoru osoku ni denwa shite sumimasen.

Tôi xin lỗi vì đã gọi cho bạn vào đêm muộn.

3. す ま な い (sumanai)

“す ま な い” (sumanai) là một cách diễn đạt không chính thức cho “す み ま せ ん” (sumimasen). Nó được sử dụng cho gia đình, bạn bè và cộng sự thân thiết. “す ま な い” (sumanai) là một từ tiếng Nhật chủ yếu được sử dụng bởi nam giới. Vì nó hơi cổ điển, bạn có thể sẽ nghe thấy nó trong các bộ phim truyền hình và điện ảnh cổ trang hơn là trong các cuộc trò chuyện hàng ngày.

Thí d

あ な た が 気 に 入 っ て い た 食 器 を 割 っ て し ま っ た。 す ま な い。

Anata ga kiniitte ita shokki wo watte shimatta. Sumanai.

Tôi đã làm vỡ bộ đồ ăn mà bạn thích. Tôi xin lỗi.

Thí d

す ま な い。 あ な た が 大 切 に し て い た 指 輪 を な く し て し ま っ た。

Sumanai. Anata ga taisetsu ni shite ita yubiwa wo nakushite shimatta.

Tôi xin lỗi. Tôi đã đánh mất chiếc nhẫn mà bạn nâng niu.

[日本のことが気になる?一緒に日本語を学びませんか?]

4. 失礼 い た し ま し た (shitsurei itashimashita)

Cụm từ “失礼 い た し ま し た” (shitsurei itashimashita) là một dạng lịch sự của “ご め ん な さ い” (gomen'nasai). Trong tiếng Anh, nó thường được dịch là “Tôi xin lỗi” thay vì “Tôi xin lỗi”. Nó được đặc trưng bởi ý nghĩa của "xin hãy tha thứ cho tôi" cho ngôn ngữ hoặc hành vi thô lỗ. Nó chủ yếu được sử dụng trong các tình huống kinh doanh dành cho cấp trên và các sếp trong cùng một công ty. Tuy nhiên, nếu bạn phạm lỗi với khách hàng hoặc khách hàng quan trọng, bạn nên sử dụng “申 し 訳 ご ざ い ま せ ん” (mōshiwakegozaimasen) hoặc “お 詫 び 申 し 上 げ ま す” (owabi mōshiagemasu).

Thí d

私 の 勘 違 い で し た。 失礼 い た し ま し た。

Watashi no kanchigai deshita. Shitsurei itashimashita.

Sự hiểu lầm của tôi. Tôi xin lỗi vì điều đó.

Thí d

音 声 が 途 切 れ て し ま い ま し た。 失礼 い た し ま し た

Onsei ga togirete shimaimashita. Shitsurei itashimashita.

Âm thanh đã bị cắt. Lời xin lỗi của tôi.

Thí d

ご 挨 拶 が 遅 れ て し ま い ま し た。 大 変 失礼 い た し ま し た

Đi aisatsu ga okurete shimaimashita. Taihen shitsurei itashimashita.

Tôi xin lỗi vì sự chậm trễ trong việc chào đón bạn. Tôi rất lấy làm tiếc.

“失礼 い た し ま し た” (shitsurei itashimashita) cũng thường được dùng là “大 変 失礼 い た し ま し た” (taihen shitsurei itashimashita). Bằng cách sử dụng “大 変” (taihen), chúng ta có thể nhấn mạnh sự lịch sự và phản ánh từ trái tim.

Có những cách diễn đạt nào cho cách diễn đạt xin lỗi trong tiếng Nhật, “ご め ん な さ い” (gomen'nasai)? Trong tiếng Nhật, cần sử dụng các cách diễn đạt khác nhau khi bạn xin lỗi trong cuộc sống hàng ngày và trong kinh doanh. Hãy học cách sử dụng tiếng Nhật phù hợp với người mà bạn xin lỗi và hoàn cảnh bạn đang gặp phải.

5. 申 し 訳 ご ざ い ま せ ん (mōshiwakegozaimasen)

“申 し 訳 ご ざ い ま せ ん” (mōshiwakegozaimasen) là một biểu thức kính ngữ cho “ご め ん な さ い” (gomen'nasai). Nó có thể được sử dụng để truyền đạt một lời xin lỗi chân thành. Trong lĩnh vực kinh doanh, nó được sử dụng cho sếp, cấp trên, những người bên ngoài công ty và khách hàng. Nó là một biểu hiện trang trọng và hiếm khi được sử dụng cho bạn bè thân thiết và gia đình.

Thí d

ご 迷惑 を お か け し 申 し 訳 ご ざ い ま せ ん。

Gmeiwaku wo okake shi mōshiwakegozaimasen.

Chúng tôi xin lỗi vì sự bất tiện này.

“申 し 訳 ご ざ い ま せ ん” (mōshiwakegozaimasen) cũng thường được sử dụng là “大 変 申 し 訳 ご ざ い ま せ ん” (taihen mōshiwakegozaimasen). Cùng với “大 変” (taihen), nó có thể thể hiện sự lịch sự và hối hận sâu sắc.

Thí d

締 め 切 り に 間 に 合 わ せ る こ と が で き ず 、 大 変 申 し ご ざ い ま せ ん。

Shimekiri ni maniawaseru koto ga dekizu, taihen mōshiwakegozaimasen.

Chúng tôi rất tiếc vì chúng tôi không thể đáp ứng thời hạn.

6. お 詫 び 申 し 上 げ ま す (owabi mōshiagemasu)

Cụm từ “お 詫 び 申 し 上 げ ま す” (owabi mōshiagemasu) là một cách diễn đạt rất lịch sự của “ご め ん な さ い” (gomen'nasai). Bạn có thể bày tỏ lời xin lỗi đồng thời thể hiện sự tôn trọng với người kia. Nó là một biểu hiện được sử dụng cho các ông chủ và cấp cao trong công ty, và cho các đối tác kinh doanh và khách hàng bên ngoài công ty. Nó thường được sử dụng trong các tình huống kinh doanh để xin lỗi về một sai lầm nghiêm trọng hoặc gây ra thiệt hại lớn. Nó cũng thường được sử dụng với các từ “深 く (fukaku),” “心 よ り” (kokoroyori) và “謹 ん で” (tsutsushinde). Đó là một cách lịch sự để cho đối phương biết rằng bạn đang thành thật xin lỗi.

Thí d

私 の 確認 不足 で ご 迷惑 お か け し ま し た こ と を お 詫 び 申 し 上 げ ま す。

Watashi no kakunin busoku de gomeiwaku okake shimashita koto wo owabi mōshiagemasu.

Chúng tôi xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện nào do tôi thiếu xác nhận.

Thí d

不快 な 思 い を さ せ て し ま っ た こ と を 心 よ り お 詫 び 申 し 上 げ ま す。

Fukaina omoi wo sasete shimatta koto wo kokoroyori owabi mōshiagemasu.

Chúng tôi thành thật xin lỗi vì đã làm cho bạn cảm thấy không thoải mái.

Thí d

こ の 度 の 不祥 事 に つ き ま し て 深 く お 詫 び 申 し 上 げ ま す。

Konotabi no fushōji ni tsukimashite fukaku owabi mōshiagemasu.

Chúng tôi xin lỗi sâu sắc về vụ bê bối này.

Thí d

製品 ト ラ ブ ル の た め ご 迷惑 を お か け し ま し た こ と を 謹 ん で お 詫 び 申 し 上 げ ま す。

Seihin toraburu no tame gomeiwaku wo okake shimashita koto wo tsutsushinde owabi mōshiagemasu.

Chúng tôi chân thành xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện nào do sự cố của sản phẩm.

Có rất nhiều cách diễn giải cho “ご め ん な さ い” (gomen'nasai) trong tiếng Nhật. Học nhiều cách diễn giải và sử dụng chúng trong nhiều tình huống.

Trên thực tế, có nhiều cách khác để sử dụng “す み ま せ ん” (sumimasen) hơn là chỉ xin lỗi. Bạn có biết nó không?

Nếu bạn quan tâm đến ngôn ngữ Nhật Bản, tại sao bạn không đăng ký thành viên min phí của Trường Nhật ngữ Human Academy Plus. Bn có th tri nghim min phí các bài hc tiếng Nht thc tế ca giáo viên giàu kinh nghim.

Trang web này được dịch bằng máy dịch. Do đó, nội dung không phải lúc nào cũng chính xác. Xin lưu ý rằng nội dung sau khi dịch có thể không giống với trang gốc tiếng Nhật.

HÃY CHƠI
KARUTA!

Bạn có biết ý nghĩa của điều này…

KHÁM PHÁ THÊM

QUAN TÂM ĐẾN NHẬT BẢN?

TẠI SAO BẠN KHÔNG HỌC TIẾNG NHẬT VỚI CHÚNG TÔI?

BẮT ĐẦU HỌC TIẾNG NHẬT VỚI HỌC VIỆN NHÂN LỰC

MỘT TRONG NHỮNG TRƯỜNG LỚN NHẤT Ở NHẬT BẢN

CÁC BÀI HỌC TINH CHỈNH ĐƯỢC PHỔ BIẾN

HỌC TRỰC TUYẾN

  • Có thể tham gia một buổi học thử miễn phí
  • Các khóa học đa dạng cho mọi nhu cầu
  • Có thể tham gia một buổi học thử miễn phí

TRƯỜNG TOKYO, OSAKA

  • Cung cấp chương trình giảng dạy tốt nhất cho bạn
  • Kết bạn mới học tiếng Nhật
  • Nhiều cơ hội để thực hành tiếng Nhật

HÃY HƯỚNG TỚI MỘT TRÌNH ĐỘ TIẾNG NHẬT CAO HƠN

TẠI TRƯỜNG NHẬT NGỮ HUMAN ACADEMY!

MỘT TRONG NHỮNG TRƯỜNG NHẬT NGỮ NỔI TIẾNG NHẤT!

TẠO RA NHIỀU HỌC SINH ĐƯỢC CHỨNG NHẬN JLPT N1!

HỌC TRỰC TUYẾN

  • Có thể học cùng với các bạn trên khắp thế giới
  • Các khóa học đa dạng cho mọi nhu cầu
  • Có thể tham gia một buổi học thử miễn phí

TRƯỜNG TOKYO, OSAKA

  • Hỗ trợ bạn đạt được mục tiêu học tiếng Nhật của mình!
  • Môi trường học tập hoàn hảo để học tiếng Nhật!
  • Kết bạn mới học tiếng Nhật

QUAN TÂM ĐẾN NHẬT BẢN?

TẠI SAO BẠN KHÔNG HỌC TIẾNG NHẬT VỚI CHÚNG TÔI?

BẮT ĐẦU HỌC TIẾNG NHẬT VỚI HỌC VIỆN NHÂN LỰC

MỘT TRONG NHỮNG TRƯỜNG LỚN NHẤT Ở NHẬT BẢN

CÁC BÀI HỌC TINH CHỈNH ĐƯỢC PHỔ BIẾN

HỌC TRỰC TUYẾN

  • Có thể tham gia một buổi học thử miễn phí
  • Các khóa học đa dạng cho mọi nhu cầu
  • Có thể tham gia một buổi học thử miễn phí

TRƯỜNG TOKYO, OSAKA

  • Cung cấp chương trình giảng dạy tốt nhất cho bạn
  • Kết bạn mới học tiếng Nhật
  • Nhiều cơ hội để thực hành tiếng Nhật

HÃY HƯỚNG TỚI MỘT TRÌNH ĐỘ TIẾNG NHẬT CAO HƠN

TẠI TRƯỜNG NHẬT NGỮ HUMAN ACADEMY!

MỘT TRONG NHỮNG TRƯỜNG NHẬT NGỮ NỔI TIẾNG NHẤT!

TẠO RA NHIỀU HỌC SINH ĐƯỢC CHỨNG NHẬN JLPT N1!

HỌC TRỰC TUYẾN

  • Có thể học cùng với các bạn trên khắp thế giới
  • Các khóa học đa dạng cho mọi nhu cầu
  • Có thể tham gia một buổi học thử miễn phí

TRƯỜNG TOKYO, OSAKA

  • Hỗ trợ bạn đạt được mục tiêu học tiếng Nhật của mình!
  • Môi trường học tập hoàn hảo để học tiếng Nhật!
  • Kết bạn mới học tiếng Nhật