period
~ nichi kan/~ shūkan/~ kagetsukan… Cách kể khoảng thời gian bằng tiếng Nhật
25/6/2021
Trong tiếng Nhật, có rất nhiều từ để diễn đạt các khoảng thời gian. Chúng ta hãy học cách sử dụng các cách diễn đạt phù hợp theo thời lượng mà bạn muốn truyền đạt.
1. ~ 日間 (~ nichi kan)
Cụm từ “~ 日間” (~ nichi kan) có nghĩa là ngày. Ví dụ, “2 日間” (futsuka kan) có nghĩa là hai ngày. Khi chưa quyết định được số ngày cụ thể, nhưng bạn muốn chuyển tải một khoảng thời gian nhất định, bạn có thể nói “数 日間” (sūjitsu kan). Tuy nhiên, lưu ý rằng “数 日間” (sūjitsu kan) có thể được hình dung khác nhau tùy từng người.
Thí dụ
私 は 2 日間 入院 し ま し た。
Watashi wa futsuka kan nyūin shimashita.
Tôi nằm viện 2 ngày.
Thí dụ
体 調 を 崩 し て し ま い 、 数 日間 会 社 を 休 ん だ。
Taichō wo kuzushite shimai, sūjitsu kan kaisha wo yasunda.
Tôi bị ốm và xin nghỉ làm vài ngày.
Khi bạn muốn hỏi ai đó, “Bạn định đi du lịch bao nhiêu ngày?”, Bạn có thể nói “何 日間” (nannichi kan).
Thí dụ
あ な た は 何 日間 大阪 に 滞 在 す る 予 定 で す か?
Anata wa nannichi kan Ōsaka ni taizai suru yotei desuka?
Bạn dự định ở lại Osaka bao nhiêu ngày?
2. 半日 (han'nichi)
Từ “半日” (han'nichi) có nghĩa là nửa ngày. Nói chung, nó có nghĩa là một nửa thời gian từ lúc mặt trời mọc và mặt trời lặn. Nửa ngày làm việc đôi khi còn được gọi là “半日” (han'nichi).
Thí dụ
今日 は 半日 勤務 で す。
Kyō wa han'nichi kinmu desu.
Hôm nay tôi làm việc nửa ngày.
Thí dụ
健康 診断 に 半日 か か り ま し た。
Kenkōshindan ni han'nichi kakarimashita.
Mất nửa ngày cho cuộc kiểm tra y tế.
3. 1日中 (ichinichi jhū)
Thuật ngữ “1 日中” (ichinichi jhū) có nghĩa là cả ngày. Nó cũng có thể được mô tả là “朝 か ら 晩 ま で” (asa kara ban made) hoặc “終日” (shūjitsu).
Thí dụ
昨日 私 は 1 日中 外出 し て い ま し た。
Kinō watashi wa ichinichi jhū gaishutsu shite imashita.
Hôm qua tôi đã ra ngoài cả ngày.
Thí dụ
朝 か ら 晩 ま で 働 い た の で 、 と て も 疲 れ た。
Asa kara ban made hataraita node, totemo tsukareta.
Tôi làm việc từ sáng đến tối, vì vậy tôi rất mệt mỏi.
Thí dụ
今日 は 終日 予 定 が 空 い て い ま す。
Kyō wa shūjitsu yotei ga aite imasu.
Hôm nay tôi rảnh cả ngày.
4. ~ 週 間 (~ shū kan)
Cụm từ “~ 週 間” (~ shū kan) dùng để chỉ khoảng thời gian hàng tuần. Nó được sử dụng giống như “~ 日間” (~ nichi kan). Ví dụ, “2 週 間” (ni shū kan) có nghĩa là 2 tuần.
Thí dụ
私 は 1 週 間 の う ち 、 5 日 勤務 し ま す。
Watashi wa isshū kan no uchi, itsuka kinmu shimasu.
Tôi làm việc 5 ngày một tuần.
Thí dụ
こ の 講座 は 6 週 間 で 終 わ り ま す。
Kono kōza wa rokushū kan de owarimasu.
Khóa học này kết thúc sau 6 tuần.
Thí dụ
テ ス ト 結果 が 出 る ま で に 、 数 週 間 か か り ま す。
Tesuto kekka ga deru made ni, sū-shū kan kakari masu.
Sẽ mất vài tuần để kết quả kiểm tra được công bố.
5. ~ ヶ 月 間 (~ kagetsu kan)
Cụm từ “~ ヶ 月 間” (~ kagetsu kan) có nghĩa là khoảng thời gian của tháng. Cách sử dụng giống như “~ 日間” (~ nichi kan). Ví dụ, “2 ヶ 月 間” (ni kagetsu kan) có nghĩa là hai tháng. Ngoài “~ ヶ 月 間” (~ kagetsu kan), nó được viết thành “~ ヵ 月 間”, “~ か 月 間,” và “~ 箇 月 間,” nhưng chúng đều có ý nghĩa và cách phát âm giống nhau.
Thí dụ
研修 は 3 ヶ 月 続 き ま す。
Kenshū wa san kagetsu kan tsuzukimasu.
Khóa đào tạo kéo dài trong 3 tháng.
Thí dụ
小学 1 年 生 は 3 か 月 間 朝 顔 を 観 察 し ま す。
Shōgaku ichi nensei wa san kagetsu kan asagao wo kansatsu shimasu.
Học sinh lớp một quan sát cây rau muống trong ba tháng.
Thí dụ
大雨 に よ る 影響 は 、 数 カ 月 間 続 い た。
Ōame ni yoru eikyō wa, sūkagetsu kan tsuzuita.
Ảnh hưởng của những trận mưa lớn kéo dài trong nhiều tháng.
[日本のことが気になる?一緒に日本語を学びませんか?]
6. 半月 (hantsuki)
Từ “半月” (hantsuki) có nghĩa là nửa tháng. Nó thường được dùng để chỉ cùng một khoảng thời gian như chia một nửa tháng, hoặc khoảng 15 ngày.
Thí dụ
彼女 は 半月 で 2kg も 太 っ て し ま い ま し た。
Kanojo wa hantsuki de 2 kg mo futotte shimaimashita.
Cô tăng 2kg trong nửa tháng.
Thí dụ
大学 に 入学 し て 半月 が 過 ぎ ま し た。
Daigaku ni nyūgaku shite hantsuki ga sugimashita.
Đã nửa tháng trôi qua kể từ khi tôi vào đại học.
7. ~ 年 間 (~ nen kan)
Cụm từ “~ 年 間” (~ nen kan) dùng để chỉ khoảng thời gian của năm. Cách sử dụng giống như “~ 日間” (~ nichi kan). Ví dụ, “2 年 間” (ni nen kan) có nghĩa là hai năm.
Thí dụ
天文学 者 は 10 年 間 星 を 観 察 し 続 け ま し た。
Tenmongakusha wa jū nen kan hoshi wo kansatsu shitsuzukemashita.
Các nhà thiên văn đã quan sát các ngôi sao trong 10 năm.
Thí dụ
私 の 息 子 は 2 年 間 で 急 激 に 背 が 伸 び ま し た。
Watashi no musuko wa ni nen kan de kyūgeki ni se ga nobimashita.
Con trai tôi lớn nhanh chóng trong hai năm.
Thí dụ
留学 に 行 っ た 息 子 は 、 数年間 家 に 帰 っ て こ な か っ た。
Ryūgaku ni itta musuko wa, sū-nen kan ie ni kaette konakatta.
Con trai tôi đi du học mấy năm không về nhà.
8. 半年 (hantoshi)
Từ “半年” (hantoshi) có nghĩa là sáu tháng, nửa năm.
Thí dụ
私 は 半年 ご と に バ ス の 定期 券 を 購入 し て い ま す。
Watashi wa hantoshi-goto ni basu no teiki-ken wo kōnyū shiteimasu.
Tôi mua thẻ đi xe buýt sáu tháng một lần.
Thí dụ
た っ た 半年 で そ の 店 は 閉 店 し ま し た。
Tatta hantoshi de sono mise wa heiten shimashita.
Cửa hàng đóng cửa chỉ trong nửa năm.
9. 半 期 (hanki)
Thuật ngữ “半 期” (hanki) dùng để chỉ nửa năm. Nó tương tự như “半年” (hantoshi) nhưng thường được sử dụng cho kinh doanh. Khi một năm được chia đôi, nửa đầu được mô tả là “上 半 期” (kamihanki) và nửa sau là “下 半 期” (simohanki). Thuật ngữ “四 半 期” (shihanki) dùng để chỉ khoảng thời gian một năm được chia thành bốn phần bằng nhau. Tất cả các biểu thức này đều được sử dụng trong kinh doanh. Các công ty đóng tài khoản của họ và đưa ra dự báo thu nhập trong vòng một năm.
Thí dụ
そ の 百貨店 は 半 期 に 一度 バ ー ゲ ン セ ー ル を し て い ま す.
Sono hyakkaten wa hanki ni ichido bāgensēru wo shiteimasu.
Cửa hàng bách hóa có một đợt giảm giá sáu tháng một lần.
Thí dụ
こ の 会 社 で は 半 期 ご と に 予 算 を 計 上 し ま す。
Kono kaisha de wa hanki-goto ni yosan wo keijō shimasu.
Công ty lập ngân sách nửa năm một lần.
Thí dụ
上 半 期 の 業績 は 好 調 だ っ た。
Kamihanki no gyōseki wa kōchō datta.
Phong độ trong hiệp một rất mạnh mẽ.
Thí dụ
第 3 四 半 期 の 決算 を 発 表 す る。
Dai san shihanki no kessan wo happyō suru.
Công ty sẽ công bố kết quả tài chính quý III.
10. 学期 (gakki)
Thuật ngữ “学期” (gakki) dùng để chỉ khoảng thời gian mà năm học được chia thành nhiều phần. Tại Nhật Bản, nhiều trường học áp dụng hệ thống ba học kỳ, trong đó thuật ngữ được biểu thị là “1 学期” (ichi gakki), “2 学期” (ni gakki) và “3 学期” (san gakki).
Thí dụ
も う す ぐ 1 学期 の 終 業 式 で す ね。
Mōsugu ichi gakki no shūgyō-shiki desu ne.
Sắp diễn ra lễ tổng kết học kỳ 1 rồi.
Từ “新 学期” (shin gakki) là sự kết hợp của ký tự kanji “新” (shin) có nghĩa là “mới”. Thuật ngữ “新 学期” (shin gakki) dùng để chỉ một học kỳ mới bắt đầu.
Thí dụ
今日 か ら 新 学期 が 始 ま り ま す。
Kyō kara shin gakki ga hajimarimasu.
Hôm nay là ngày khai giảng một năm học mới.
Có nhiều cách diễn đạt khác nhau trong tiếng Nhật để thể hiện một khoảng thời gian. Nếu bạn được hỏi “Bạn đã học tiếng Nhật bao lâu rồi?”, Bạn có thể trả lời bằng tiếng Nhật không?
Nếu bạn quan tâm đến ngôn ngữ Nhật Bản, tại sao bạn không đăng ký thành viên miễn phí của Trường Nhật ngữ Human Academy Plus. Bạn có thể trải nghiệm miễn phí các bài học tiếng Nhật thực tế của giáo viên giàu kinh nghiệm.
THỂ LOẠI
CÁC THẺ NỔI BẬT
CÁC BÀI BÁO ĐƯỢC ĐỀ XUẤT
-
報ĐIỀU KHOẢN KINH DOANH
Horenso, một trong những cách cư xử cơ bản khi làm việc tại Nhật Bản là gì?
30/10/2020
-
伝TỪ VÀ NGỮ PHÁP
Dễ tiếng Nhật là gì?
30/10/2020
-
礼LỊCH SỰ
Phong tục và nguồn gốc chào hỏi của người Nhật. Những lời chào từ các quốc gia khác là gì?
30/10/2020
-
戯PHIM HOẠT HÌNH VÀ TRÒ CHƠI
Nguồn gốc của hoạt hình và phim hoạt hình? Giới thiệu tranh biếm họa chim và thú
30/10/2020
-
戦CÁC MÔN THỂ THAO
Lịch sử của sumo quay trở lại thế giới thần thoại! ?? Chuyển từ thần thoại sang thời hiện đại
30/10/2020
HÃY CHƠI
KARUTA!
Bạn có biết ý nghĩa của điều này…
KẾ TIẾP…
KHÁM PHÁ THÊM
-
VĂN HÓA
MÓN ĂN
-
VĂN HÓA
CÁC MÔN THỂ THAO
-
VĂN HÓA
NHẠC VÀ PHIM
-
VĂN HÓA
PHIM HOẠT HÌNH VÀ TRÒ CHƠI
-
VĂN HÓA
VĂN CHƯƠNG
-
VĂN HÓA
VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG
-
VĂN HÓA
DU LỊCH
-
VĂN HÓA
SỞ THÍCH VÀ CHƠI
-
VĂN HÓA
TẬP QUÁN
-
VĂN HÓA
MÙA & SỰ KIỆN
-
HỌC
TỪ VÀ NGỮ PHÁP
-
HỌC
KỲ THI & BẰNG CẤP
-
HỌC
BIỂU HIỆN BÌNH THƯỜNG
-
CÔNG VIỆC
LỊCH SỰ
-
CÔNG VIỆC
HỆ THỐNG
-
CÔNG VIỆC
ĐIỀU KHOẢN KINH DOANH
QUAN TÂM ĐẾN NHẬT BẢN?
TẠI SAO BẠN KHÔNG HỌC TIẾNG NHẬT VỚI CHÚNG TÔI?
BẮT ĐẦU HỌC TIẾNG NHẬT VỚI HỌC VIỆN NHÂN LỰC
MỘT TRONG NHỮNG TRƯỜNG LỚN NHẤT Ở NHẬT BẢN
CÁC BÀI HỌC TINH CHỈNH ĐƯỢC PHỔ BIẾN
HỌC TRỰC TUYẾN
- Có thể tham gia một buổi học thử miễn phí
- Các khóa học đa dạng cho mọi nhu cầu
- Có thể tham gia một buổi học thử miễn phí
TRƯỜNG TOKYO, OSAKA
- Cung cấp chương trình giảng dạy tốt nhất cho bạn
- Kết bạn mới học tiếng Nhật
- Nhiều cơ hội để thực hành tiếng Nhật
HÃY HƯỚNG TỚI MỘT TRÌNH ĐỘ TIẾNG NHẬT CAO HƠN
TẠI TRƯỜNG NHẬT NGỮ HUMAN ACADEMY!
MỘT TRONG NHỮNG TRƯỜNG NHẬT NGỮ NỔI TIẾNG NHẤT!
TẠO RA NHIỀU HỌC SINH ĐƯỢC CHỨNG NHẬN JLPT N1!
HỌC TRỰC TUYẾN
- Có thể học cùng với các bạn trên khắp thế giới
- Các khóa học đa dạng cho mọi nhu cầu
- Có thể tham gia một buổi học thử miễn phí
TRƯỜNG TOKYO, OSAKA
- Hỗ trợ bạn đạt được mục tiêu học tiếng Nhật của mình!
- Môi trường học tập hoàn hảo để học tiếng Nhật!
- Kết bạn mới học tiếng Nhật