compare
Cách nói các biểu thức so sánh trong tiếng Nhật ~Và những tính từ hữu ích bạn nên biết!~
14/6/2021
Chúng ta sử dụng các biểu thức so sánh hàng ngày để suy nghĩ và đánh giá theo cách so sánh. Khi bạn có thể sử dụng các biểu thức so sánh, bạn có thể dễ dàng truyền đạt những gì bạn muốn nói. Tính từ rất cần thiết khi sử dụng các biểu thức so sánh. Bài viết này mô tả bốn biểu thức và tính từ so sánh phổ biến trong tiếng Nhật rất hữu ích để ghi nhớ.
1 . A は B よ り 〜 で す (A wa B yori ~ desu)
Đây là cách diễn đạt so sánh tiêu chuẩn của Nhật Bản được sử dụng trong cuộc trò chuyện hàng ngày. Thay vì nói “Nước Mỹ rộng lớn”, tốt hơn nên nói “Nước Mỹ rộng lớn hơn Nhật Bản” với đối tượng so sánh để người nghe dễ hiểu hơn.
Thí dụ
ア メ リ カ は 日本 よ り 広 い で す。
Amerika wa Nihon yori hiroi desu.
Mỹ lớn hơn Nhật Bản.
Khi bạn so sánh các khu vực, hãy sử dụng từ tiếng Nhật “広 い” (hiroi), có nghĩa là “rộng lớn”. “Nhỏ”, từ trái nghĩa của “lớn”, được gọi là “狭 い” (semai) trong tiếng Nhật.
Thí dụ
ポ ー ル は 私 よ り 背 が 高 い。
Pōru wa watashi yori se ga takai desu.
Paul cao hơn tôi.
Khi so sánh chiều cao, hãy sử dụng từ tiếng Nhật “高 い” (takai), có nghĩa là “cao”. Từ trái nghĩa của “cao”, nghĩa là “ngắn” là “低 い” (hikui) trong tiếng Nhật.
Thí dụ
エ ミ リ ー は ケ イ ト よ り 足 が 速 い で す。
Emirī wa Keito yori ashi ga hayai desu.
Emily chạy nhanh hơn Kate.
Để so sánh tốc độ di chuyển của mọi thứ, hãy sử dụng từ tiếng Nhật “速 い” (hayai), có nghĩa là “nhanh”. Từ trái nghĩa của “nhanh”, “chậm” là “遅 い” (osoi) trong tiếng Nhật.
Thí dụ
最新 式 の 顕 微鏡 の 性能 は 古 い 顕 微鏡 の 性能 よ り も 優 れ て い る
Saishin-shiki no kenbikyō no seinō wa furui kenbikyō no seinō yori mo sugurete iru.
Hiệu suất của kính hiển vi hiện đại vượt trội hơn so với các kính hiển vi cũ.
Khi so sánh thành tích và phẩm chất, hãy sử dụng từ tiếng Nhật “優 れ て い る” (sugurte iru), có nghĩa là “cấp trên”. Từ trái nghĩa của “cấp trên” là “thấp kém” và trong tiếng Nhật, nó được gọi là “劣 っ て い る” (ototte iru).
2 . A よ り B の 方 が 〜 で す (A yori B no hou ga 〜desu)
“A よ り B の 方 が 〜 で す” (A yori B no hou ga ~ desu) là một biểu thức so sánh được sử dụng khi bạn muốn làm cho B nổi bật.
Thí dụ
英語 よ り 日本語 の 方 が 難 し い で す。
Eigo yori nihongo no hou ga muzukashī desu.
Tiếng Nhật khó hơn tiếng Anh.
Khi bạn so sánh độ khó của mọi thứ, hãy sử dụng từ tiếng Nhật “難 し い” (muzukashī), có nghĩa là “khó”. Từ trái nghĩa của “khó” là “dễ” và trong tiếng Nhật, nó được gọi là “易 し い” (yasashī).
Thí dụ
カ メ よ り ラ イ オ ン の 方 が 危 険 で す。
Kame yori raion no hou ga kiken desu.
Sư tử nguy hiểm hơn rùa.
Để so sánh mức độ an toàn, hãy sử dụng từ tiếng Nhật “危 険 な” (kiken’na), có nghĩa là “nguy hiểm”. Từ trái nghĩa của “nguy hiểm” là “an toàn” và nó được gọi là “安全 な” (anzen’na) trong tiếng Nhật.
Thí dụ
う ど ん よ り ラ ー メ ン の 方 が 有名 で す。
Udon yori rāmen no hou ga yūmei desu.
Ramen nổi tiếng hơn udon.
Để so sánh mức độ nổi tiếng, hãy sử dụng từ tiếng Nhật “有名 な” (yūmeina), có nghĩa là “nổi tiếng”. Ngoài “有名 な” (yūmeina), còn có “人 気 な” (ninkina) để thể hiện sự nổi tiếng.
[日本のことが気になる?一緒に日本語を学びませんか?]
3 . B は A よ り 〜 で す (B wa A yori 〜desu)
Biểu thức này đối lập với A và B trong “A は B よ り 〜 で す” (A wa B yori ~ desu). Nó thường được sử dụng cho các biểu thức phủ định chẳng hạn như B kém hơn đối tượng so sánh.
Thí dụ
日本 は ア メ リ カ よ り 小 さ い で す。
Nihon wa Amerika yori chīsai desu.
Nhật Bản nhỏ hơn Mỹ.
Trong tiếng Nhật, “小 さ い” (chīsai) có nghĩa là “nhỏ”.
Thí dụ
私 は ポ ー ル よ り 背 が 低 い で す。
Watashi wa pōru yori se ga hikui desu.
Tôi thấp hơn Paul.
Từ tiếng Nhật “低 い” (hikui) có nghĩa là “ngắn” và thường được sử dụng khi một người có chiều cao thấp.
Thí dụ
ケ イ ト は エ ミ リ ー よ り 足 が 遅 い で す。
Keito wa emirī yori ashi ga osoi desu.
Kate chạy chậm hơn Emily.
Một biểu thức cho tốc độ, “遅 い” (osoi) có nghĩa là “chậm”.
4 . A は B と 比 べ て 〜 で す (A wa B to kurabete 〜desu)
Cụm từ “〜 と 比 べ て” (〜to kurabete) nghiêm túc hơn một chút so với ba cách diễn đạt so sánh khác được giới thiệu cho đến nay. Nó chủ yếu được sử dụng trong các tình huống chính thức như lớp học ở trường và các cuộc họp kinh doanh. Chúng ta hãy tìm hiểu ba biểu thức khác trước và sau đó thử cụm từ này.
Thí dụ
フ ィ リ ピ ン は 東京 と 比 べ て 暑 い で す。
Firipin wa Tōkyō to kurabete atsui desu.
Philippines nóng hơn Tokyo.
Khi so sánh nhiệt độ không khí, hãy sử dụng từ tiếng Nhật “暑 い” (atsui), có nghĩa là “nóng”. Từ trái nghĩa của “nóng”, là “lạnh” là “寒 い” (samui) trong tiếng Nhật.
Xin lưu ý rằng bạn rất dễ mắc lỗi khi mô tả nhiệt độ không khí và các nhiệt độ khác bằng tiếng Nhật.
Khi mô tả các nhiệt độ khác, hãy sử dụng từ tiếng Nhật “熱 い” (atsui), có nghĩa là “nóng”. “熱 い” (atsui) được đọc giống như “暑 い” (atsui), được sử dụng cho nhiệt độ không khí, nhưng chữ kanji thì khác. Từ trái nghĩa của “nóng”, là “lạnh”, được gọi là “冷 た い” (tsumetai) trong tiếng Nhật.
Thí dụ
ユ ー ロ は 円 と 比 べ て 高 い で す。
Yūro wa en to kurabete takai desu.
Đồng euro là đắt so với đồng yên.
Khi bạn so sánh các giá trị, hãy sử dụng từ tiếng Nhật “高 い” (takai), có nghĩa là “đắt tiền”. “Rẻ”, từ trái nghĩa của “đắt”, được gọi là “安 い” (yasui) trong tiếng Nhật.
Trong tiếng Nhật, có rất nhiều từ để so sánh. Nếu bạn quan tâm đến việc sử dụng các biểu thức so sánh trong tiếng Nhật, tại sao bạn không học tiếng Nhật nhiều hơn và học cách nói các cách diễn đạt khác nhau trong tiếng Nhật?
Nếu bạn quan tâm đến ngôn ngữ Nhật Bản, tại sao bạn không đăng ký thành viên miễn phí của Trường Nhật ngữ Human Academy Plus. Bạn có thể trải nghiệm miễn phí các bài học tiếng Nhật thực tế của giáo viên giàu kinh nghiệm.
THỂ LOẠI
CÁC THẺ NỔI BẬT
CÁC BÀI BÁO ĐƯỢC ĐỀ XUẤT
-
報ĐIỀU KHOẢN KINH DOANH
Horenso, một trong những cách cư xử cơ bản khi làm việc tại Nhật Bản là gì?
30/10/2020
-
伝TỪ VÀ NGỮ PHÁP
Dễ tiếng Nhật là gì?
30/10/2020
-
礼LỊCH SỰ
Phong tục và nguồn gốc chào hỏi của người Nhật. Những lời chào từ các quốc gia khác là gì?
30/10/2020
-
戯PHIM HOẠT HÌNH VÀ TRÒ CHƠI
Nguồn gốc của hoạt hình và phim hoạt hình? Giới thiệu tranh biếm họa chim và thú
30/10/2020
-
戦CÁC MÔN THỂ THAO
Lịch sử của sumo quay trở lại thế giới thần thoại! ?? Chuyển từ thần thoại sang thời hiện đại
30/10/2020
HÃY CHƠI
KARUTA!
Bạn có biết ý nghĩa của điều này…
KẾ TIẾP…
KHÁM PHÁ THÊM
-
VĂN HÓA
MÓN ĂN
-
VĂN HÓA
CÁC MÔN THỂ THAO
-
VĂN HÓA
NHẠC VÀ PHIM
-
VĂN HÓA
PHIM HOẠT HÌNH VÀ TRÒ CHƠI
-
VĂN HÓA
VĂN CHƯƠNG
-
VĂN HÓA
VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG
-
VĂN HÓA
DU LỊCH
-
VĂN HÓA
SỞ THÍCH VÀ CHƠI
-
VĂN HÓA
TẬP QUÁN
-
VĂN HÓA
MÙA & SỰ KIỆN
-
HỌC
TỪ VÀ NGỮ PHÁP
-
HỌC
KỲ THI & BẰNG CẤP
-
HỌC
BIỂU HIỆN BÌNH THƯỜNG
-
CÔNG VIỆC
LỊCH SỰ
-
CÔNG VIỆC
HỆ THỐNG
-
CÔNG VIỆC
ĐIỀU KHOẢN KINH DOANH
QUAN TÂM ĐẾN NHẬT BẢN?
TẠI SAO BẠN KHÔNG HỌC TIẾNG NHẬT VỚI CHÚNG TÔI?
BẮT ĐẦU HỌC TIẾNG NHẬT VỚI HỌC VIỆN NHÂN LỰC
MỘT TRONG NHỮNG TRƯỜNG LỚN NHẤT Ở NHẬT BẢN
CÁC BÀI HỌC TINH CHỈNH ĐƯỢC PHỔ BIẾN
HỌC TRỰC TUYẾN
- Có thể tham gia một buổi học thử miễn phí
- Các khóa học đa dạng cho mọi nhu cầu
- Có thể tham gia một buổi học thử miễn phí
TRƯỜNG TOKYO, OSAKA
- Cung cấp chương trình giảng dạy tốt nhất cho bạn
- Kết bạn mới học tiếng Nhật
- Nhiều cơ hội để thực hành tiếng Nhật
HÃY HƯỚNG TỚI MỘT TRÌNH ĐỘ TIẾNG NHẬT CAO HƠN
TẠI TRƯỜNG NHẬT NGỮ HUMAN ACADEMY!
MỘT TRONG NHỮNG TRƯỜNG NHẬT NGỮ NỔI TIẾNG NHẤT!
TẠO RA NHIỀU HỌC SINH ĐƯỢC CHỨNG NHẬN JLPT N1!
HỌC TRỰC TUYẾN
- Có thể học cùng với các bạn trên khắp thế giới
- Các khóa học đa dạng cho mọi nhu cầu
- Có thể tham gia một buổi học thử miễn phí
TRƯỜNG TOKYO, OSAKA
- Hỗ trợ bạn đạt được mục tiêu học tiếng Nhật của mình!
- Môi trường học tập hoàn hảo để học tiếng Nhật!
- Kết bạn mới học tiếng Nhật