opposite
shikashi/daga/dakedo… Cách nói các từ liên kết tương phản trong tiếng Nhật
14/6/2021
Trong giao tiếp tiếng Nhật, có một số từ nối để nói những điều trái ngược với những gì đã nói. Nhận biết nhiều loại liên từ tương phản để bạn có thể sử dụng chúng trong các cuộc hội thoại tiếng Nhật thực tế.
1 . し か し (shikashi)
“し か し” (shikashi) là một liên kết tương phản kết nối các câu. “し か し” (shikashi) được sử dụng để nói ngược lại với câu trước, và nó có thể được sử dụng cả trong hội thoại và trong câu. Tính chủ quan của người nói mạnh hơn các liên từ tương phản khác.
Thí dụ
私 は 朝 、 ご は ん を 食 べ ま す。 し か し 、 妻 は パ ン 食 べ ま す。
Watashi wa asa, gohan wo tabemasu. Tsuma wa pan wo tabemasu.
Tôi ăn sáng vào buổi sáng. Nhưng vợ tôi ăn bánh mì.
Thí dụ
日本 酒 は 和 食 に 合 う。 し か し 、 フ レ ン チ に も 合 う。
Nihonshu wa washoku ni au. Shikashi, furenchi ni mo au.
Sake rất hợp với đồ ăn Nhật Bản. Nhưng nó cũng rất hợp với đồ ăn Pháp.
Thí dụ
頭 が 痛 い。 し か し 、 会 社 に 行 か な け れ ば な ら な い。
Atama ga itai. Shikashi, kaisha ni ikanakereba naranai.
Đầu tôi đau. Nhưng tôi phải đến công ty.
Thí dụ
彼女 と デ ー ト の 待 ち 合 わ せ を し た。 し か し 、 彼女 は な か っ た。
Kanojo to dto no machiawase wo shita. Shikashi, kanojo wa konakatta.
Tôi đã gặp cô ấy để hẹn hò. Nhưng cô ấy không đến.
2 . だ が (daga)
“だ が” (daga), giống như “し か し” (shikashi), cũng là một liên từ tương phản kết nối câu trước với câu trước nó. “だ が” (daga) thường được sử dụng trong câu, nhưng nó cũng có thể được sử dụng trong hội thoại. Khi “だ が” (daga) được sử dụng trong cuộc trò chuyện, nó chủ yếu được sử dụng bởi nam giới.
Thí dụ
日本 酒 は 和 食 に 合 う。 だ が 、 中華 に は 合 わ な い。
Nihonshu wa washoku ni au. Daga, chūka ni wa awanai
Sake rất hợp với đồ ăn Nhật Bản. Nhưng nó không đi với đồ ăn Trung Quốc.
Thí dụ
雨 の 予 報 だ っ た の で 傘 を 持 っ て 家 を 出 た。 、 全 く 降 ら な か っ た。
Ame no yohō datta node kasa wo motte tức là wo deta. Daga, mattaku furanakatta.
Dự báo thời tiết nói rằng trời sẽ mưa, vì vậy tôi rời nhà với một chiếc ô. Nhưng trời không mưa chút nào.
Thí dụ
私 た ち は 試 合 に 負 け た。 だ が 私 た ち は ベ ス ト を 尽 く し た。
Watashitachi wa shiai ni maketa. Daga watashitachi wa besuto wo tsukushita.
Chúng tôi thua trò chơi. Nhưng chúng tôi đã cố gắng hết sức.
Thí dụ
寝 坊 し た。 だ が 遅 刻 は し な か っ た。
Nebō shita. Daga chikoku wa shinakatta.
Tôi ngủ quá giấc. Nhưng tôi đã không đến muộn.
[日本のことが気になる?一緒に日本語を学びませんか?]
3 . だ け ど (も) (dakedo (mo))
Từ “だ け ど” (dakedo) cũng là từ kết hợp giữa các câu và được sử dụng để nói điều ngược lại với câu trước. Nó nhẹ nhàng hơn “し か し” (shikashi) và “だ が” (daga). Nó cũng có thể được nói là “だ け ど も” (dakedomo).
Thí dụ
僕 は 君 を 愛 し て い る。 だ け ど 君 と は 結婚 で き な い。
Boku wa kimi wo aishi teiru. Dakedo kimi to wa kekkon dekinai.
Tôi mến bạn. Nhưng tôi không thể lấy anh.
Thí dụ
彼 は 優 し い。 だ け ど 怒 る と と て も 怖 い。
Kare wa yasashī. Dakedo okoru totemo kowai.
Anh ấy tử tế. Nhưng khi anh ấy tức giận, tôi rất sợ.
Thí dụ
こ の レ ス ト ラ ン は 人 気 が あ る。 だ け ど 私 は 好 き で は な い。
Kono resutoran wa ninki ga aru. Dakedo watashi wa amari sukide wa nai.
Nhà hàng này là bình dân. Nhưng tôi không thích nó cho lắm.
4 . で も (demo)
Từ “で も” (demo) là một liên từ kết nối hai câu, và được sử dụng để khẳng định câu nói trước khi nói điều ngược lại. Giống như “だ け ど” (dakedo), “で も” (demo) được sử dụng trong các tình huống thông thường.
Thí dụ
彼 は 一生 懸 命 勉強 し た。 で も 試 験 に 合格 で き な か っ た。
Kare wa Isshōkenmei benkyō shita. Demo shiken ni gōkaku dekinakatta.
Anh ấy học hành chăm chỉ. Nhưng anh ấy không thể vượt qua kỳ thi.
Thí dụ
仕事 を 辞 め た い。 で も お 金 を 稼 ぐ た め に は 辞 め ら れ な い。
Shigoto wo yametai. Demo okane wo kasegu tame ni wa yamerarenai.
Tôi muốn bỏ việc. Nhưng tôi không thể bỏ để kiếm tiền.
Thí dụ
夫 が 不 倫 を し た。 で も 私 は 許 し た。
Otto ga furin wo shita. Demo watashi wa yurushita.
Chồng tôi đã ngoại tình. Nhưng tôi đã tha thứ cho anh ấy.
5 . の に (noni)
Từ “の に” (noni) được dùng để nói ngược lại với những gì mong đợi từ câu trước. Nó chứa đựng cảm xúc chủ quan của người nói.
Thí dụ
彼 は も う 30 歳 な の に 、 や る こ と が 子 ど も み た い だ。
Kare wa mō 30-sai nanoni, yaru koto ga kodomo mitaida.
Anh ấy đã 30 tuổi, nhưng anh ấy như một đứa trẻ.
Thí dụ
旅行 を 楽 し み に し て い た の に 、 急 な 仕事 で 行 け な か っ た。
Ryokō wo tanoshimi ni shite ita no ni, kyūna shigoto de ikenakatta.
Tôi rất mong đợi chuyến đi, nhưng tôi không thể đi vì có việc đột xuất.
Thí dụ
彼 は 優 し く て お 金 も た く さ ん 持 っ て い る の に、 な か な か 恋人 が で き な い。
Kare wa yasashikute okane mo takusan motte iru no ni, nakanaka koibito ga dekinai.
Anh ấy tốt bụng và có nhiều tiền, nhưng anh ấy không thể tìm được bạn gái.
Thí dụ
ア メ リ カ に 留学 し て い た の に 、 英語 が 全 く 話 せ な い。
Amerika ni ryūgaku shite ita no ni, eigo ga mattaku hanasenai.
Tôi đã đi du học ở Hoa Kỳ, nhưng tôi không thể nói được tiếng Anh.
Trong tiếng Nhật, có nhiều cách để nói các liên từ tương phản. Nếu bạn quan tâm đến việc sử dụng các liên từ tương phản trong tiếng Nhật, tại sao bạn không học tiếng Nhật nhiều hơn và học cách nói các cách diễn đạt khác nhau bằng tiếng Nhật?
Nếu bạn quan tâm đến ngôn ngữ Nhật Bản, tại sao bạn không đăng ký thành viên miễn phí của Trường Nhật ngữ Human Academy Plus. Bạn có thể trải nghiệm miễn phí các bài học tiếng Nhật thực tế của giáo viên giàu kinh nghiệm.
THỂ LOẠI
CÁC THẺ NỔI BẬT
CÁC BÀI BÁO ĐƯỢC ĐỀ XUẤT
-
報ĐIỀU KHOẢN KINH DOANH
Horenso, một trong những cách cư xử cơ bản khi làm việc tại Nhật Bản là gì?
30/10/2020
-
伝TỪ VÀ NGỮ PHÁP
Dễ tiếng Nhật là gì?
30/10/2020
-
礼LỊCH SỰ
Phong tục và nguồn gốc chào hỏi của người Nhật. Những lời chào từ các quốc gia khác là gì?
30/10/2020
-
戯PHIM HOẠT HÌNH VÀ TRÒ CHƠI
Nguồn gốc của hoạt hình và phim hoạt hình? Giới thiệu tranh biếm họa chim và thú
30/10/2020
-
戦CÁC MÔN THỂ THAO
Lịch sử của sumo quay trở lại thế giới thần thoại! ?? Chuyển từ thần thoại sang thời hiện đại
30/10/2020
HÃY CHƠI
KARUTA!
Bạn có biết ý nghĩa của điều này…
KẾ TIẾP…
KHÁM PHÁ THÊM
-
VĂN HÓA
MÓN ĂN
-
VĂN HÓA
CÁC MÔN THỂ THAO
-
VĂN HÓA
NHẠC VÀ PHIM
-
VĂN HÓA
PHIM HOẠT HÌNH VÀ TRÒ CHƠI
-
VĂN HÓA
VĂN CHƯƠNG
-
VĂN HÓA
VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG
-
VĂN HÓA
DU LỊCH
-
VĂN HÓA
SỞ THÍCH VÀ CHƠI
-
VĂN HÓA
TẬP QUÁN
-
VĂN HÓA
MÙA & SỰ KIỆN
-
HỌC
TỪ VÀ NGỮ PHÁP
-
HỌC
KỲ THI & BẰNG CẤP
-
HỌC
BIỂU HIỆN BÌNH THƯỜNG
-
CÔNG VIỆC
LỊCH SỰ
-
CÔNG VIỆC
HỆ THỐNG
-
CÔNG VIỆC
ĐIỀU KHOẢN KINH DOANH
QUAN TÂM ĐẾN NHẬT BẢN?
TẠI SAO BẠN KHÔNG HỌC TIẾNG NHẬT VỚI CHÚNG TÔI?
BẮT ĐẦU HỌC TIẾNG NHẬT VỚI HỌC VIỆN NHÂN LỰC
MỘT TRONG NHỮNG TRƯỜNG LỚN NHẤT Ở NHẬT BẢN
CÁC BÀI HỌC TINH CHỈNH ĐƯỢC PHỔ BIẾN
HỌC TRỰC TUYẾN
- Có thể tham gia một buổi học thử miễn phí
- Các khóa học đa dạng cho mọi nhu cầu
- Có thể tham gia một buổi học thử miễn phí
TRƯỜNG TOKYO, OSAKA
- Cung cấp chương trình giảng dạy tốt nhất cho bạn
- Kết bạn mới học tiếng Nhật
- Nhiều cơ hội để thực hành tiếng Nhật
HÃY HƯỚNG TỚI MỘT TRÌNH ĐỘ TIẾNG NHẬT CAO HƠN
TẠI TRƯỜNG NHẬT NGỮ HUMAN ACADEMY!
MỘT TRONG NHỮNG TRƯỜNG NHẬT NGỮ NỔI TIẾNG NHẤT!
TẠO RA NHIỀU HỌC SINH ĐƯỢC CHỨNG NHẬN JLPT N1!
HỌC TRỰC TUYẾN
- Có thể học cùng với các bạn trên khắp thế giới
- Các khóa học đa dạng cho mọi nhu cầu
- Có thể tham gia một buổi học thử miễn phí
TRƯỜNG TOKYO, OSAKA
- Hỗ trợ bạn đạt được mục tiêu học tiếng Nhật của mình!
- Môi trường học tập hoàn hảo để học tiếng Nhật!
- Kết bạn mới học tiếng Nhật